Ngày 27/12/2014, Bộ Công Thương đã ban hành Thông
tư số 60/2014/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
Cụ thể, Thông tư
số 60/2014/TT-BCT (Thông tư 60) quy định hồ sơ thủ tục cấp, cấp lại, cấp sửa
đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy
phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu, Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu, Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu. Thông tư 60 không áp dụng đối với hoạt động bán rượu tiêu dùng tại chỗ
(dịch vụ bán lẻ đồ uống tiêu dùng tại chỗ).
Theo đó, doanh
nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp lập 02 (hai) bộ Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp gồm: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này). Bản sao Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế. Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp
quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Bản liệt kê tên hàng
hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp
dự kiến sản xuất, v.v...
Đối với trường
hợp sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu thủ công là thành viên thuộc làng nghề sản xuất rượu thủ công không phải
xin cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Tổ chức, cá
nhân đại diện làng nghề phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công cho làng
nghề và chịu trách nhiệm về các điều kiện sản xuất rượu áp dụng chung cho các
thành viên thuộc làng nghề. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 (hai) bộ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh gồm:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo
mẫu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm, v.v...
Đối với trường
hợp sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại rượu, tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại lập
02 (hai) bộ Hồ sơ, 01 (một) bộ gửi Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức, cá
nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép
sản xuất rượu để chế biến lại rượu, 01 (một) bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân
đăng ký sản xuất sản xuất rượu thủ công; Hồ sơ đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại gồm:
Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại theo mẫu tại Phụ lục 16; Bản sao Hợp đồng mua bán giữa
tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu; Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại có
thời hạn 05 năm, v.v...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
Chi tiết Thông tư xem tại
đây.
Theo Moit.gov.vn